Người nhấn nút có thể hiểu như một người bóp cò, một người nhấn nút enter cho một việc gì đấy bắt đầu hay kết thúc. Một người tái tạo…
Người nhấn nút có thể là một anh phu hồ nhấn nút cái thang tời chạy lên xuống tòa cao ốc đang xây dựng cao 300 m. Anh ấy chỉ nhấn nút để đưa mọi người lên cao 300 m và đưa mọi người xuống mặt đất ở code 00.000
Người nhấn nút có thể là một anh xe ôm nhấn nút chiếc xe máy chở mọi người dọc ngang thành phố nhỏ bé để tìm một con đường. Người nhấn nút enter để show một điều gì đấy với thế giới ngoài kia.
Ai cũng là người nhấn nút cả. Buổi sáng, nhấn nút bếp ga nấu cafe, nhấn nút cpu làm việc, nhấn nút cái điện thoại để gửi đi vài tin nhắn, nhấn nút tắt đèn hay bật cái lò sưởi. Chúa cũng hay làm công việc nhấn nút khi ngài ngồi trên kia quan sát thế giới năm châu nhấn nút.
Đôi khi nhấn nút vì một thói quen giống người chơi piano trên mặt bàn. Nhấn nút khoảng không và hình dung ra những giai điệu của riêng mình. Nhiều đêm tôi cứ đi trên phố và nhấn nút vào khoảng không trước mặt để tạo ra những giai điệu của riêng tôi. Nhấn nút để show những nỗi buồn. Chúng ta mãi mãi là những người nhấn nút.
– lại tưởng nhớ zân chơi nhấn nút Ennio Morricone –